Trong quá trình làm việc, khi nhân sự phát sinh các việc liên quan đến thai sản như:
-
Khám thai
-
Sảy thai, nạo thai, thai chết lưu
-
Biện pháp kế hoạch hóa
-
Sinh con
-
Con chết sau khi sinh
-
Mẹ chết sau khi sinh
-
Nuôi con
-
Mang thai hộ
-
Nhờ mang thai hộ
-
Nam nghỉ việc khi vợ sinh
-
Nam hưởng trợ
cấp 1 lần khi vợ sinh
Đơn vị sẽ phải làm tờ khai kê khai chế độ thai sản
cho người lao động. Dưới đây là các bước hướng dẫn thao tác nhập và gủi tờ khai
Chế độ thai sản cho người lao động trên PM VBHXH.
-
Các
bước thực hiện:
o
B1:
vào menu “Chi BHXH”>> chọn thủ tục 630b
o
B2:
Tại sheet “Danh mục hồ sơ” chọn các tờ khai: 01B-HSB (bắt buộc)
o
B3: Thực hiện kê khai dữ liệu tờ khai
>> sau đó lưu lại thông tin
o
B4: vào menu “Giao dịch”>> xuất tờ
khai >> trong phần Hồ sơ điện tử:
chọn thủ tục “630b– Xét duyệt chế độ thai
sản >> chọn đợt/tháng/năm cần kết xuất >> ký số >> gửi tờ
khai sang BHXH.
o
B5: Kiểm tra email BHXH VN trả về, hoặc
kiểm tra kết quả ở chức năng “Tra cứu giao dịch” cột “kết quả xử lý của bộ phận
tiếp nhận” khi nhấn vào link “Tra cứu” tại mỗi giao dịch cần tra cứu.
Hướng dẫn nhập dữ liệu
tờ khai 01B-HSB
o
Thông tin chung
- Đợt/Tháng/Năm
- Số điện thoại:
là số điện thoại của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)
- Số tài khoản:
là số tài khoản của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)
- Mở tại:
là địa chỉ mở tài khoản của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)
- Chi nhánh:
Chi nhánh mở tài khoản (Cấu hình >Đơn vị)
- Thủ trưởng đơn vị:
Ghi họ tên thủ trưởng của đơn vị
- Kèm hồ sơ giấy:
Chọn "có gửi kèm hồ sơ giấy" khi đơn vị có gửi hồ sơ giấy qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan BHXH
- Lý do nộp hồ sơ chậm:
Ghi giải trình lý do nộp hồ sơ chậm
Họ và tên |
nhập họ tên lao động cần kê khai |
||||||||||||||||||||||||
Mã số BHXH |
nhập Mã số BHXH của người lao động cần
kê khai |
||||||||||||||||||||||||
Mã nhân viên |
nhập mã nhân viên của lao động cần kê
khai (nếu có) |
||||||||||||||||||||||||
Số chứng minh nhân dân |
nhập số CMND của người lao động cần kê
khai |
||||||||||||||||||||||||
Mã nhóm hưởng |
chọn đúng mã nhóm hưởng cần hưởng của
lao động cần kê khai:
|
||||||||||||||||||||||||
Mã nhóm hưởng cấp 2 |
Mã này chỉ hỗ trợ giúp xác định vị trí
IN ra tờ khai cho người dùng xem trước, không thực hiện gửi thông tin này,
cũng như bản IN này sang BHXH Việt Nam. |
||||||||||||||||||||||||
Số serial chứng từ |
Nhập số serial, số lưu trữ trên chứng
từ giấy nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện, … |
||||||||||||||||||||||||
Từ ngày |
Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao
động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định |
||||||||||||||||||||||||
Đến ngày |
Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao
động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số ngày |
Tổng số ngày thực tế người lao động
nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Khi gửi sang hệ thống BHXH Việt Nam, hệ
thống của BHXH Việt Nam sẽ tự quy đổi ra định dạng “Tháng – Ngày” theo hướng
dẫn lập tờ khai 01B-HSB của quyết định 166. Ví dụ: Người
lao động nghỉ: -
Từ ngày đơn vị:
15/07/2019 -
Tổng số ngày:
ghi 184 Khi gửi thông
tin này sang BHXH Việt Nam, hệ thống bên BHXH Việt Nam sẽ quy đổi ra
thành 6-0 (6 tháng 0 ngày) |
||||||||||||||||||||||||
Từ ngày đơn vị |
thông thường thì nhập giá trị bằng
cột "Từ ngày" Nếu nhập khác cột “Từ ngày” thì khi gửi
sang BHXH Việt Nam, hệ thống BHXH Việt Nam sẽ căn cứ vào “Từ ngày đơn vị” và
“Tổng số ngày” để hiển thị lên tờ khai. Ví dụ: Người
lao động nghỉ: -
Từ ngày: 26/02/2020 -
Đến ngày: 25/08/2020 -
Từ ngày đơn vị:
18/03/2020 -
Tổng số ngày:
ghi 182 Khi gửi thông
tin này sang BHXH Việt Nam, hệ thống bên BHXH Việt Nam sẽ quy đổi ra
thành 5-29 (5 tháng 29 ngày) |
||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh con |
Ghi ngày tháng sinh con |
||||||||||||||||||||||||
Số lượng con |
Nhập số lượng con |
||||||||||||||||||||||||
Số con chết hoặc số thai chết lưu khi
sinh |
ghi số lượng con chết hoặc số lượng
thai chết lưu khi sinh |
||||||||||||||||||||||||
Điều kiện khi khám thai |
chọn điều kiện khi khám thai (nếu có) |
||||||||||||||||||||||||
Biện pháp tránh thai |
chọn biện pháp tránh thai (nếu có) |
||||||||||||||||||||||||
Tuổi thai |
ghi tuổi thai, ví dụ 8, 7, 30,…. |
||||||||||||||||||||||||
Điều kiện sinh con |
chọn điều kiện sinh con trong trường hợp
sinh con |
||||||||||||||||||||||||
Nghỉ dưỡng thai |
chọn có nghỉ dưỡng thai hay không |
||||||||||||||||||||||||
Cha nghỉ chăm con |
-
Trường hợp nhận nuôi con nuôi thông thường (nhận 1 nuôi 1
con, nhận nuôi từ 2 con trở lên) thì chọn Cha nghỉ chăm con = Nghỉ ở nhà chăm
con -
Trường hợp nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc thì chọn
Cha nghỉ chăm con = Không nghỉ ở nhà chăm con -
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thông thường
thì chọn Cha nghỉ chăm con = Nghỉ ở nhà chăm con -
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc chọn
Trường hợp nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc thì chọn Cha nghỉ chăm
con = Không nghỉ ở nhà chăm con |
||||||||||||||||||||||||
Ngày nhận nuôi con |
Chọn ngày nhận nuôi con trong trường hợp
nhận nuôi con |
||||||||||||||||||||||||
Ngày đi làm thực tế |
Nhập ngày đi làm lại thực tế của người
lao động |
||||||||||||||||||||||||
Ngày con chết |
Nhập ngày con chết trong trường hợp
con chết |
||||||||||||||||||||||||
Ngày mẹ chết |
Nhập ngày mẹ chết trong trường hợp mẹ
chết sau khi sinh |
||||||||||||||||||||||||
Mang thai hộ |
Chọn Không mang thai hộ và không
nhờ mang thai hộ, Mang thai hộ, Nhờ mang thai hộ |
||||||||||||||||||||||||
Ngày kết luận |
Ngày, tháng, năm mẹ được kết luận
không còn đủ sức khỏe chăm con |
||||||||||||||||||||||||
|
ghi mã số BHXH của con. Chú
ý: có thể lên trang https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx để thực hiện tra cứu mã số BHXH. |
||||||||||||||||||||||||
Mã số BHXH của mẹ |
nhập mã số BHXH của mẹ |
||||||||||||||||||||||||
Mã thẻ BHYT của con |
nhập mã số thẻ BHYT của con |
||||||||||||||||||||||||
Mã thẻ BHYT của mẹ |
nhập mã thẻ BHYT của mẹ |
||||||||||||||||||||||||
Số CMND của mẹ |
Nhập số CMND của mẹ |
||||||||||||||||||||||||
Phí giám định y khoa |
Nhập chi phí khám chữa bệnh |
||||||||||||||||||||||||
Số BHXH của người nuôi dưỡng (TH mẹ chết) |
Nhập mã số BHXH của người nhận nuôi dưỡng
trẻ trong trường hợp mẹ chết |
||||||||||||||||||||||||
Phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần |
Chọn trong danh mục nếu trường hợp phẫu
thuật hoặc thai dưới 32 tuần tuổi |
||||||||||||||||||||||||
Ngày nghỉ tuần |
Nếu ngày nghỉ hàng tuần là Thứ 7, Chủ
Nhật thì để trống. Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần khác Thứ 7, Chủ nhật thì
ghi thông tin như tiêu đề hướng dẫn, các thứ ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy.
ví dụ: t2; t3… |
||||||||||||||||||||||||
Đợt bổ sung |
Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi thông
tin cho nhân viên đã kê khai ở các đợt kê khai trước thì nhập thông tin của đợt
bổ sung đó vào cột này. Ví dụ: đợt 1, tháng 1 năm 2017 thì nhập là 01 01/2017
(áp dụng cho hình thức kê khai điều chỉnh) |
||||||||||||||||||||||||
Hình thức nhận |
chọn
hình thức nhận tiền trợ cấp trong danh mục |
||||||||||||||||||||||||
Số tài khoản ngân hàng |
áp dụng cho “hình thức nhận” là qua
ATM. Nhập thông tin số tài khoản muốn nhận tiền trợ cấp. |
||||||||||||||||||||||||
Tên chủ tài khoản |
áp dụng cho “hình thức nhận” là qua
ATM. Nhập thông tin tên chủ tài khoản nhận tiền trợ cấp |
||||||||||||||||||||||||
Mã tỉnh ngân hàng |
áp dụng cho “hình thức nhận” là qua
ATM. Chọn tỉnh của ngân hàng trong danh sách đã có. |
||||||||||||||||||||||||
Mã ngân hàng |
áp dụng cho “hình thức nhận” là qua
ATM. Chọn ngân hàng trong danh sách đã có theo danh mục Tỉnh đã chọn. |
||||||||||||||||||||||||
Chỉ tiêu xác định (Chỉ dùng để IN - Không gửi sang
BHXH) |
* Đối với lao động nữ sinh con: -
Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của
con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018
thì ghi: 05/4/2018 -
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết,
trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì
không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày
15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018 -
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều
34. Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.
Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018. -
Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm
con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày,
tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh
ngày 05/4/2018 , ngày tháng năm của
văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018. * Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm
sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận
làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi:
05/4/2018 – 12/6/2018 * Đối với lao động nữ
mang thai hộ sinh con -
Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của
con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018 -
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày
15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/5/2018 * Đối với người mẹ nhờ
mang thai hộ nhận con: -
Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của
con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con
ngày 15/5/2018 thì ghi:
05/4/2018-15/5/2018 -
Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày
15/5/2018 thì ghi:
05/4/2018-15/5/2018. -
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.
Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày
15/5/2018 thì ghi:
05/4/2018-15/5/2018. -
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không
còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được
kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày
tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con
15/7/2018 thì ghi:
05/4/2018-15/7/2018. -
* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ
mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của
người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con:
Ghi ngày, tháng, năm sinh của con |
||||||||||||||||||||||||
Ghi chú |
-
+ Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần
như trường hợp hưởng chế độ ốm đau. -
+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH
hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con. -
+ Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến
thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh. -
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao
động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không
tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ
mang thai hộ hoặc của con. -
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ
việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm
đau và mã số BHXH của mẹ. -
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng
trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ
sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ
sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc
của con. |
||||||||||||||||||||||||
Hình thức kê khai |
Nếu là kê khai mới thì mặc định là
“Phát sinh”. Nếu là kê khai bổ sung thông tin cho người lao động đã được kê
khai trước đó thì chọn lại là “Điều chỉnh”. |
||||||||||||||||||||||||
Đợt đã giải quyết |
ghi thông tin đợt đã giải quyết
trước đó (áp dụng cho trường hợp điều chỉnh)- cột này có tác dụng in ra bản
IN cho khách hàng. |
||||||||||||||||||||||||
Ngày đã giải quyết trước |
trong trường hợp điều chỉnh - Nhập
ngày tháng năm đã được BHXH giải quyết trước |
||||||||||||||||||||||||
Lý do điều chỉnh |
ghi lý do đề nghị điều chỉnh |
HOTLINE HỖ TRỢ: 09.6272.0000
0 Nhận xét